Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Megestrol Acetrat

  Thuốc  Megestrol Acetrat chống chỉ định cho những trường hợp nào? Quá mẫn với megestrol acetat. Người mang thai. Người bệnh bị huyết khối tắc mạch ( xuất hiện cục máu đông làm tắc mạch máu) Sử dụng Thuốc Megestrol Acetrat cần lưu ý gì? Lưu ý chung: Thận trọng với người có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch, suy gan nặng, đái tháo đường. Megestrol acetate có thể làm trầm trọng thêm hoặc đẩy nhanh sự tiến triển của bệnh đái tháo đường. Megestrol acetate có thể có công dụng như glucocorticoid khi sử dụng trong thời gian dài. Trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận có thể bị ức chế với các triệu chứng như: hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, chóng mặt, suy nhược và có thể gây tử vong nếu không được phát hiện kịp thời khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân điều trị dài ngày hoặc ngưng sau khi điều trị dài ngày bằng megestrol Megestrol acetate có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp khi duy trì lâu dài. Đối tượng cụ thể: –       Đối với đối tượng sử dụng là phụ nữ mang thai Megestrol acetate

Thuốc Trivastal 50 mg

Thuốc Trivastal Retard 50mg  chứa hoạt chất Piribedil 50mg, là một thuốc kê đơn điều trị Parkinson. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu pháp Dopamine, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm chứng run.  Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị Parkinson. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Tương tác thuốc Các thuốc thuộc nhóm đối kháng dopamine. Bệnh nhân nào không sử dụng thuốc Trivastal 50 mg Thuốc Trivastal Retard 50mg không được sử dụng trong những trường hợp nào? Quá mẫn cảm với piribedil. Shock do tim. Nhồi máu cơ tim cấp.  Tác dụng phụ thuốc Trivastal 50mg Một số tác dụng phụ thường gặp là rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đầy hơi Rối loạn tiêu hóa nhẹ ( buồn nôn , nôn , đầy hơi , v.v.) ở những người dễ mắc bệnh, hoặc khi dùng giữa các bữa ăn: điều chỉnh liều lượng riêng lẻ, và / hoặc thêm domperidone Có thể xảy ra hạ huyết áp thế đứng hoặc buồn ngủ , đặc biệt ở những người

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

Thuốc Keytruda 100mg/4mL  là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Thông tin cơ bản về thuốc Keytruda 100mg/4mL Thành phần chính: Pembrolizumab 100mg/mL Công dụng: Điều trị các dòng tế bào ung thư, khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ Nhà sản xuất: MSD Ireland – Cộng hòa Ireland Số đăng ký: QLSP-H02-1073-17 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4mL Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Dược lực học và dược động học  Một lọ thuốc Keytruda 4 ml dung dịch cô đặc chứa thành phần chính là 100 mg pembrolizumab. Hỗn hợp tá dược có trong thuốc bao gồm: L-histidine, L-histidine hydrochloride monohydrat, Sucrose, Polysorbate 80 và Nước tiêm vừa đủ thể tích.

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thuốc Ozempic 1 mg   chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thuốc Ozempic 1 mg có tốt không? Ưu điểm Chất lượng sản phẩm tốt, mang lại hiệu quả nhanh chóng trong quá trình điều trị. Nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng và được sản xuất theo dây chuyền hiện đại. Nhược điểm Một số chống chỉ định, tác dụng không mong muốn cần phải lưu ý Khi dùng cùng với một số loại thuốc khác cần lưu ý đến tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị. Chỉ định của thuốc Ozempic 1 mg là gì? Ozempic 1mg được chỉ định trong điều trị: Cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn bị đái tháo đường týp 2 như là một sự bổ sung của chế độ ăn uống và tập thể dục.

Thuốc Phenobarbital 100mg

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thông tin chung về Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Dưới đây là một số thông tin chung về  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco : Tên biệt dược: Phenobarbital Tên hoạt chất: Phenobarbital – hàm lượng: 100mg Dạng bào chế: viên nén – Dạng đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén Mô tả viên nén: Viên nén tròn, có màu hồng, mặt viên có vạch ngang, một mặt có số “100” Phân loại thuốc: Thuốc ngủ, thuốc chống co giật Tình trạng pháp lý: Thuốc kê đơn Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – Việt Nam Chỉ định của thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thuốc Phenoba

Thuốc Gardenal 100mg

Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam.  Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc hướng tâm thần Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Gardenal 100mg Thiếu máu nguyên bào khổng lồ (do thiếu folate), mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu Co cứng Dupuytren, đông cứng vai, đau khớp, nhuyễn xương, còi xương Bệnh Peyronie Hạ huyết áp Viêm gan Tăng động, rối loạn hành vi ở trẻ em, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu Quá liều và xử lý Trong các trường hợp sử dụng thuốc Gardenal quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc Gardenal nạn nhân đã uống.  N

Thuốc Garnotal 100mg

Thuốc Garnotal 100mg là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Thuốc Garnotal 100mg có chứa thành phần chính Phenobarbital là một chất barbiturat có tác dụng kéo dài. Thành phần của thuốc Garnotal   Mỗi viên nén của thuốc Garnotal  có chứa 10mg Phenobarbital và một số với tá dược vừa đủ 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế Việt Nam cấp phép được chỉ định trong điều trị trong 3 nhóm bệnh sau: Động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Động kinh cơn lớn, động kinh rung giật cơ, động kinh cục bộ. Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ. Vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và người bệnh ứ mật mạn tính trong gan. Garnotal 100 mg là thuốc kê đơn kiểm soát đặc biệt, bệnh nhân cần có đơn thuốc khi đến mua

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg   là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Thuốc Geftinat 250 mg được chỉ định để điều trị bệnh gì? Thuốc Geftinat 250 mg  được chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư sau đây: Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib  được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ th

Thuốc Lenalid 15

  Chống chỉ định Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có khả năng sinh con trừ khi đáp ứng tất cả các điều kiện của Chương trình Phòng ngừa Mang thai . Thận trọng khi sử dụng thuốc Lenalid 15mg Thuốc Lenalid (lenalidomide) có khả năng gây quái thai nên không dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai, nếu sử dụng thuốc cần có các biện pháp tránh thai cần thiết trước và trong suốt thời gian dùng thuốc. Gây giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu (tiểu cầu thấp), tăng khả năng nhiễm trùng. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thân nghiêm trọng và bệnh nhiều u tủy. Kiểm tra kĩ hạn sử dụng, số đăng kí của thuốc. Tương tác thuốc Dexamethasone là một chất cảm ứng enzym từ yếu đến trung bình, nên khi kết hợp Lenalid với Dexamethasone có thể xảy ra tương tác với các thuốc như warfarin và chất cảm ứng CYP3A4 Tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng statin cùng với lenalidomide Giảm tác dụng của thuốc tránh thai khi dùng chung với Lenalid T

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg   giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Thông tin của thuốc Lenvaxen 4mg Thành phần chính có trong  Thuốc Lenvaxen 4mg  là: Levatinib 4mg Hàm lượng: 4mg Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: 1 hộp chứa 30 viên nag cứng Công ty sản xuất thuốc: Everest, Bangladesh Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Cơ chế tác dụng của thuốc Lenvaxen 4mg là: Thuốc Lenvanxen 4mg  ngăn chặn hoạt động của các protein được gọi là Tyrosine Kinase (RTK), có liên quan mật thiết

Thuốc Lenvanix 4mg – Lenvatinib

Thuốc Lenvanix 4mg  là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix 4mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Lenvanix. Thuốc Lenvanix 4mg được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị ung thư Thuốc Lenvanix 4mg  được chỉ định dùng cho những bệnh nhân bị ung thư như: Điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC), vì không thể điều trị bằng iốt phóng xạ nữa. Kết hợp với thuốc có hoạt chất everolimus để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), một loại ung thư thận, sau khi điều trị bằng thuốc khác không hiệu quả. Phương pháp điều trị đầu tiên cho ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) khi không thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Thuốc Lenvanix nên được sử dụng như nào để đạt được hiệu quả? Liều dùng Dùng cho người lớn, trẻ em khuyến cáo không sử dụng: Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC): 2 viên 10mg và 1 viên 4mg Ung thư biểu mô tế bào gan: 2 viên 4mg (với bệnh nhân

Thuốc Vfend 200mg

  Thuốc Vfend 200mg   với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Thuốc Vfend 200mg là thuốc gì? Thành phần chính: Voriconazole hàm lượng 200mg Nhà sản xuất: Hãng Pfizer – Italia Công dụng: Qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, thuốc Vfend 200mg với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Quy cách: Hộp 30 viên Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: Thuốc điều trị nấm Thành phần của thuốc Vfend 200mg Mỗi viên nén  thuốc Vfend 200mg   có thành phần hoạt chất chính là Voriconazole hàm lượng 200mg. Ngoài ra, còn có các thành phần tá dược được thêm vào mỗi viên để phụ trợ, giúp cho thuốc ổn định, tăng dược lực học và dược động học của thuốc.

Thuốc Tafsafe 25mg

Thuốc Tafsafe 25mg  là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV.  Thông tin cơ bản về thuốc Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25 mg Công dụng: Điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan (xơ gan còn bù). Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ Số đăng ký: VN3-250-19 Đóng gói: Hộp 1 chai x 30 viên hoặc quy cách Tafsafe 25 mg hộp giấy chứa 3 vỉ *10 viên. Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhóm thuốc: Các bệnh về gan Thành phần của mỗi viên thuốc Tafsafe 25 mg Mỗi viên nang thuốc Tafsafe có chứa 25mg Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) và một số với tá dược: Đường lactose (dưới dạng monohydrate) Vỏ nang là hỗn hợp của: Gelatin, Indigo

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg  chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Thông tin cơ bản về thuốc Nexavar 200mg Thành phần chính:  200mg Sorafenib Công dụng:  Thuốc được lựa chọn điều trị trong các trường hợp ung thư sau: Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển. Ung thư tế bào biểu mô gan. Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã điều trị với iod phóng xạ trước đó nhưng thất bại. Nhà sản xuất:  Bayer Đức Số đăng ký:  VN-19389-15 Đóng gói:  Hộp 60 viên Dạng bào chế:  Viên nén Công dụng – Chỉ định của thuốc Nexavar 200mg Thuốc được chỉ định trong các trường hợp ung thư sau: Ung thư biểu mô tế bào gan  (HCC) -một loại ung thư khá phổ biến. Thuốc được ưu tiên lựa chọn khi không thể phẫu thuật cắt bỏ

Thuốc Ufur capsule

Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: hộp 7 vỉ * 10 viên Nhóm thuốc: điều trị bệnh ung thư Công ty sản xuất thuốc Ufur capsule: TTY Biopharm Co., Ltd – ĐÀI LOAN (TQ) Công ty đăng ký thuốc Ufur capsule: Công ty TNHH Dược Nano Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm mốc, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Chỉ định của thuốc Ufur capsule là: Thuốc Ufur capsule  được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây: Điều trị ung thư dạ dày. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh un

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Chống chỉ định của thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Tuyệt đối không được sử dụng  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  cho những đối tượng dưới đây: Người đã từng dị ứng với thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco hoặc dị ứng với các chế phẩm thuốc chứa hoạt chất Phenobarbital trước đó Người bị suy hô hấp nặng, mắc bệnh khó thở hoặc tắc nghẽn đường thở Người mắc bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin Bệnh nhân được chẩn đoán chức năng gan suy giảm Thận trọng khi sử dụng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  sử dụng thận trọng trên đối tượng sau: Người bệnh có tiền sử ma túy, nghiện rượu, người bị trầm cảm Không được ngừng thuốc Phenobarbital đột ngột ở người mắc bệnh động kinh Người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú Sử dụng thuốc Phenobarbital lâu ngày có nguy cơ lệ thuộc thuốc Cơ chế tác dụng của thuốc Phenobarbital 100mg (Dược lực học) Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  thuộc nhóm thuốc chống co giật, an thần

Thuốc Gardenal 100mg

  Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam. Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Hướng dẫn sử dụng thuốc Gardenal 100mg Liều dùng Người lớn: 60-180mg vào ban đêm Trẻ em: 5-8mg / kg mỗi ngày Người cao tuổi: Độ thanh thải Gardenal giảm ở người cao tuổi. Do đó liều Gardenal thường thấp hơn ở bệnh nhân cao tuổi. Cách sử dụng Uống Gardenal kèm với thức ăn hoặc sau khi ăn Không nên bẻ hoặc nhai Gardenal mà nên nuốt nguyên viên thuốc với nước Không nên dùng quá liều Gardenal mỗi ngày Dược lực học và dược động học Dược lực học Gardenal là một loại barbiturat tác dụng kéo dài, do tác dụng gây trầm cảm trên vỏ não vận động, được sử dụ

Thuốc Garnotal 100mg

  Thuốc Garnotal 100mg là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Chống chỉ định của thuốc Garnotal 100mg  Thuốc Garnotal  không được sử dụng trong những trường hợp nào? Không sử dụng thuốc Garnotal  cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc Không sử dụng thuốc Garnotal cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược của thuốc. Không dung thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính, suy hô hấp nghiêm trọng, suy gan hoặc suy thận nặng. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Garnotal 100mg  Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Garnotal  là gì? Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Garnotal  trên lâm sàng được thống kê như: buồn ngủ, thiếu máu hồng cầu, đau khớp, nhuyễn xưng, còi xương trẻ em, rối loạn tâm thần, quá liều có thể gây suy hô hấp, truỵ tim mạch và hôn mê Qúa liều và xử lý Trong các trường h

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

  Thuốc Geftinat 250 mg   là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Thuốc Geftinat 250mg không dùng được cho một số đối tượng nào? Thuốc Geftinat 250mg  chống chỉ định với một số đối tượng sau đây: – Thuốc Geftinat 250 mg   Gefitinib   chống chỉ định ở những bệnh nhân bị dị ứng với hoạt chất Gefitinib hoặc bất kỳ thành phần nào trong Geftinat 250 mg. Liên hệ với dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin về h